Cáp quang cống phi kim loại

Tiêu chuẩn này bao gồm các yêu cầu chung về quang và cấu trúc cho loại cáp quang cống phi kim loại chứa từ 4 đến 144 sợi quang, Lắp đặt trong hệ thống cống bể.

Sợi quang được dùng là loại đơn mode – chiết suất bậc và là vật liệu thuỷ tinh chất lượng cao (Theo khuyến nghị ITU-T G.652.D và TCVN 8665: 2011)


 

  • Ống lỏng Vật liệu PBT (Polybutylene terephthalate)
    Số sợi quang trong một ống lỏng Max. 12
    Đường kính ngoài ≥ 2,0mm
    Độ dày ống đệm lỏng ≥ 0,35mm
    Chất độn trong ống lỏng Thixotrophic Jelly
  • Phương pháp bện Phương pháp bện đảo chiều (SZ). Các ống đệm lỏng và các phần tử độn được bện xung quanh phần tử chịu lực trung tâm.
  • Thành phần gia cường trung tâm Vật liệu PBT (Polybutylene terephthalate)
    Đối với cáp 36, 48 sợi ≥ 2,0mm
    Đối với cáp 12, 24 sợi ≥ 1,7mm
  • Thành phần chống thấm trung tâm Sợi chống thấm quấn quanh FRP
  • Lớp bảo vệ lõi Băng chống thấm nước
  •  Lớp bện gia cường chịu lực Vật liệu sợi thủy tinh, bảo vệ sợi quang và tăng cường khả năng chịu lực, không dẫn điện, ít co rút .
  • Dây tuốt vỏ cáp (Ripcord) Sợi Aramid Yarn (màu vàng ), nằm bên dưới lớp vỏ cáp hỗ trợ tuốt vỏ cáp dễ dàng khi thi công.
  • Lớp vỏ ngoài Vật liệu HDPE màu đen
    Độ dày trung bình ≥ 2,0mm.
  • Lực kéo lớn nhất khi làm việc 1300 N
  • Lực kéo lớn nhất khi lắp đặt 2700 N
  • Lực nén 1500 N/100 mm
  • Bán kính cong nhỏ nhất khi lắp đặt 20 lần đường kính ngoài của cáp
  • Bán kính cong nhỏ nhất sau khi lắp đặt 10 lần đường kính ngoài của cáp
  • Độ dư sợi quang của cáp ≥ 1%
  • Khoảng nhiệt độ làm việc -20 ¸ +70 oC

 

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *